uganda

Giờ hiện tại tại mbarara

,
--

Lịch trình một ngày của người sống ở Uganda

Lịch trình ngày thường của nhân viên công ty Uganda

Khoảng thời gian (giờ địa phương) Hành động
5:30 đến 6:30 Thức dậy, rửa mặt, chuẩn bị và ăn sáng đơn giản để chuẩn bị cho một ngày mới.
6:30 đến 7:30 Di chuyển đến nơi làm việc. Sử dụng phương tiện công cộng hoặc xe taxi máy (bodaboda).
8:00 đến 12:00 Giờ làm việc buổi sáng. Tập trung vào việc trả lời email, sắp xếp tài liệu, họp hành.
12:00 đến 13:00 Giờ nghỉ trưa. Ăn trưa tại các quán ăn ngoài trời hoặc khu nghỉ ngơi của văn phòng và giao lưu với đồng nghiệp.
13:00 đến 17:00 Giờ làm việc buổi chiều. Tương tác với khách hàng, đi ra ngoài, soạn thảo báo cáo hàng ngày.
17:00 đến 18:30 Giờ tan làm. Thường xuyên bị kẹt xe, có thể mất thời gian về nhà.
18:30 đến 20:00 Ăn tối sau khi về nhà. Thời gian để sum vầy cùng gia đình, xem TV, và thực hiện các việc nhà đơn giản.
20:00 đến 22:00 Thời gian thư giãn. Thư giãn với âm nhạc hoặc trò chuyện với hàng xóm.
22:00 đến 23:00 Tắm rửa và chuẩn bị cho ngày mai trước khi đi ngủ. Nhiều người đi ngủ sớm do tình hình điện lực.

Lịch trình ngày thường của học sinh Uganda

Khoảng thời gian (giờ địa phương) Hành động
5:30 đến 6:30 Thức dậy, thay đồng phục và ăn sáng đơn giản trong khi chuẩn bị đến trường.
6:30 đến 7:30 Thời gian đi học. Sử dụng đi bộ hoặc xe buýt trường để đến trường. Có học sinh đi từ xa.
7:30 đến 12:30 Giờ học buổi sáng. Tập trung vào các môn học chính như tiếng Anh, toán, khoa học.
12:30 đến 13:30 Giờ nghỉ trưa. Ăn cơm hộp hoặc chơi cùng bạn bè trong khuôn viên trường.
13:30 đến 16:00 Giờ học buổi chiều. Có nhiều môn học như âm nhạc, thể thao, giáo dục tôn giáo.
16:00 đến 17:30 Hoạt động câu lạc bộ hoặc học thêm. Cũng có thể dành thời gian cho chương trình hỗ trợ học tập hoặc tự học.
17:30 đến 18:30 Thời gian tan học. Thường gặp gia đình hoặc về nhà cùng bạn bè hàng xóm.
18:30 đến 20:00 Ăn tối và nghỉ ngơi. Giúp đỡ gia đình và dành thời gian bên gia đình.
20:00 đến 21:30 Làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho ngày hôm sau. Một số học sinh đọc sách hoặc xem TV.
21:30 đến 22:30 Chuẩn bị đi ngủ và đi ngủ sớm. Duy trì thói quen để chuẩn bị cho việc dậy sớm ngày hôm sau.
Bootstrap